Bát quái vạn vật loại chiêm - Quái Càn

CÀN QUÁI: thuộc Kim, gồm có 8 quái là:

Ngày đăng: 06-08-2018

2,138 lượt xem

Càn  quái:  thuộc Kim, gồm có 8 quái là:

1.       Thuần Càn

2.       Thiên Phong Cấu

3.       Thiên Sơn Độn

4.       Thiên Địa Bỉ

5.       Phong Địa Quan

6.       Sơn Địa Bác

7.       Hỏa Địa Tấn

8.       Hỏa Thiên Đại Hữu

·      Thiên Thời: Trời - Băng - Mưa đá - Tuyết.

·     Địa lý: Phương Tây Bắc - Kinh đô - Đại quân - Hình thắng chi địa (chỗ đất có phong cảnh đẹp - Chỗ đất cao ráo.

·         Nhân vật: Vua - Cha - Đại nhân - Lão nhân - Trưởng giả - Hoạn quan - Danh nhân -Người công môn (chức việc).

·         Nhân sự: Cương kiện vũ dũng - Người quả quyết - Người động nhiều tịnh ít - Người chẳng chịu khuất phục ai (cứng đầu).

·         Thân thể: Đầu - Xương - Phổi.

·         Thời tự: Mùa thu - Cuối tháng 9 đầu tháng 10 - Năm, tháng, ngày, giờ Tuất và Hợi -Năm, tháng, ngày, giờ thuộc ngũ kim.

·         Động vật: Con ngựa - Con ngỗng trời - Con sư tử - Con voi.

·         Tịnh vật: Kim, ngọc - Châu báu - Vật tròn - Cây quả - Mũ - Kiếng soi - Vật cứng.

·         Ốc xá: Đình, công sở - Lâu đài - Nhà cao - Cái nhà lớn - Quán trọ - Ở về hướng Tây Bắc.

·         Gia trạch:

- Mùa Thu chiêm thì gia trạch vượng.

- Mùa Hạ chiêm thì sẽ có họa.

- Mùa Đông chiêm thì suy bại.

- Mùa Xuân chiêm có lợi tốt.

·          Hôn nhân:

Thân thuộc - Quý quan - Nhà có danh tiếng - Mùa Thu chiêm thì thành - Mùa

Hạ, mùa Đông chiêm thì bất lợi.

·         Ẩm thực: Thịt ngựa - Trân vị - Đồ ăn nhiều xương - Gan phổi - Thịt khô - Trái cây Cái đầu của các vật - Vật hình tròn - Vật cay.

*   Sinh sản: Dễ sinh - Mùa Thu sinh quý tử

- Mùa Hạ chiêm thì hao tổn - Lâm sản nên hướng Tây Bắc.

·          Cầu danh: Được danh - Nên tùy cấp trên bổ nhiệm - Hình quan - Võ chức - Chưởng

quyền - Nhiệm thì nên hướng Tây Bắc - Thiên sứ - Dịch quan (người giữ chức dịch điếm

hoặc công văn).

·         Mưu vọng: Việc thành - Lợi công môn - Có tài trong sự hoạt động - Mùa Hạ chiêm

không thành - Mùa Đông chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được vừa lòng.

·         Giao dịch: Nêu hàng quý giá - Lợi về kim ngọc - Thành tựu - Mùa Hạ chiêm không lợi.

·         Cầu lợi: Có tài - Lợi về kim ngọc - Có tài trong việc công môn - Mùa Thu chiêm có lợi nhiều - Mùa Hạ chiêm tổn tài - Mùa Đông chiêm không có tài.

·         Xuất hành: Xuất hành có lợi - Nên vào chốn kinh đô - Lợi đi về hướng Tây Bắc - Mùa Hạ chiêm không lợi.

*         Yết kiến: Lợi gặp đại nhân - Người có đức hạnh - Nên gặp quý quan - Khá gặp được.

·         Tật bệnh: Đầu, mặt - Tật phổi - Tật gân cốt - Bịnh - Thượng tiêu - Mùa Hạ chiêm chẳng được yên.

·         Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mình - Có quý nhân trợ giúp - Mùa Thu chiêm đắc thắng - Mùa Hạ chiêm thất lý.

·         Phần mộ: Nên hướng Tây Bắc - Nên chỗ khí mạch chốn Càn sơn - Nên thiên huyệt - Nên chỗ cao - Mùa Thu chiêm xuất quý - Mùa Hạ chiêm xấu lắm.

Trích từ sách Mai Hoa Dịch Số

Tham khảo thêm các khóa học kinh dịch xem tại : KINH DỊCH CĂN BẢN

 

BỘ MÔN VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG DỊCH HỌC ỨNG DỤNG

Website: dichhocungdung.com

FB: https://www.facebook.com/dichhocungdung

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha